Lào có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Sự phân chia hành chính của mỗi tỉnh và thành phố là gì? Các tính năng tự nhiên là gì? Tăng trưởng dân số và kinh tế nhiều hay ít?
Mời độc giả cùng đến với nội dung KỸ NĂNG CẦN BIẾT trên đây!
BỊ TRỄ –
16,3152 – Diện tích: 16.315 km2
360.404 công dân – Dân số: 360.404 người
)
Dữ liệu về diện tích, dân số, bộ tộc, nhiệt độ. Lượng mưa, sông của các tỉnh, thành phố trong từ điển này tham khảo Thống kê 2010 (Cục Thống kê Quốc gia – NXB Giáo dục Lào)
. ក្រ្រ្រ្រ្ន្រ្រ្រ្រ្រ្រាយ
Là một tỉnh đồng bằng ở miền Trung nước Lào. Phía bắc giáp tỉnh Bô Ly Khăm Xay, phía tây giáp tỉnh Na Khon Pha Nom (Thái Lan), phía nam giáp tỉnh Xa Van Na Khet, phía đông giáp tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình (Việt Nam).
1. கான் குக்கு காட்டியுக்கு – Đơn vị hành chính:
9 , 601 mật. Quận của tỉnh là quận của thành phố đó. 9 Quận: ក្រ្រ, ក្រាន, ន្រ្រ, ក្រេ ស្រ, ស្រ្រ,
Khăm Muộn có 9 huyện, 601 thôn. Thủ phủ của tỉnh là Tha Khek. 9 huyện là: Thà Khếk, Ma Ha Xay, Nong Bok, Hin Bun, Nhôm Ma Lạt, Bua La Pha, Na Kai, Xê Bang Phay, Xay Bua Thong.
2. สี่วิต้วั่มี่ สับวิว – Đặc điểm tự nhiên:
ក្រ្រាន្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ nhiệt độ 26°C; Lượng mưa trung bình 1800 – 2200 mm/năm. Lời bài hát có nghĩa là:
Địa hình chủ yếu là đất bằng phẳng trên cao nguyên Nà Kai, thoai thoải từ dãy Trường Sơn về phía Tây lưu vực sông Cửu Long, có các khu rừng quốc gia Phu Hin Pun (Núi Vôi) và Nà Kai – Nậm Thôn. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26°C; lượng mưa trung bình 1800 – 2200 mm/năm. Các sông chính: Mekong, Xe Bang Phay, Nậm Thon, Hin Bun, Xe Nậm Noi.
3. Công dân – Dân số:
ตั้วั่ว้วั่วิตัววัด có nhiều dân tộc sinh sống như วิชิชิชีย, สักลั่ม, ตมตดด ววัย, ติวิด, ตับบ, ตุดิด, đa số là Lào-Khải chiếm 64% , ตัวตัด-บัวย chiếm 64%, ตับตามัตัว Lào chiếm 36%. 22 / км2.
Khăm Muộn có nhiều bộ tộc sinh sống gồm: Lào, Mã Lèng, Mã Kông, Thái, Xơ, Chế Ri, Trui, Tà Ôi, Kri. Nhóm đông nhất là nhóm Môn-Khmer chiếm 64% dân số toàn tỉnh; tiếp đến là dân tộc Lào với 36%. Mật độ dân số 22 người/km2.
4. Kinh tế – Economy:
. สัววั่วัววัดวิวิวิม, พั่ม่ว้ว้ว่มั่ม่, สวบบต้ ับต้วับ, ต,…), . Phần 2: Phần 2 , Phần 201 , Phần 2 1 (100 megawatt), Phần 2 ตับ
ក្រ, ក្រង្រ្រ្រ ເສັ້ນ ທາງ ນາ ຄົມ ຕົ້ນ ຕົ້ນ ຫ ຫ ຼ ແຂວງ ພາກ ກາງ ມ່ວນວນ ສະ ຫວັນ ເຂດ ເຂດ – ຈ ເສັ້ນ ທາງ ທີ 1f, ເສັ້ນ ທາງ ເລ຺຺ 12 ຜ ບ ິ່ງ (ປະ ຫວຽດ ນາມ). ក្រ្រ: ក្រ្រ – ក្រ្រ្រ្រ Lời bài hát có nghĩa là: ប្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ
Nông nghiệp là ngành kinh tế chính. Cây trồng: lúa, cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương, đậu Hà Lan, đu đủ, mía, thuốc lá,…), cây họ đậu, cây ăn quả (cam, chuối, bưởi, dừa,…). Ngành công nghiệp chính là sản xuất xi măng. Các nguồn thủy điện chính gồm: Thủy điện Nậm Thon 2 với công suất thiết kế 1.080 MW và đang xây dựng Nậm Hin Bun 2, Xe Bang Phay 1 (100 MW), Xe Bang Phay 2 (Xe Na).
Giao thông đường bộ và đường thủy tương đối thuận lợi. Các tuyến giao thông chính là Quốc lộ 13 nối các tỉnh miền Trung Khăm Muộn – Xa Văn Na Khẹt – Chăm Pa Xak; Đường số. 1F, đường số. 12 qua cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình (Việt Nam). Tuyến đường thủy Tha Khek – Na Khon Pha Nom (Thái Lan) có bến tàu thông thương với tỉnh Na Khon Pha Nom. Các địa điểm du lịch: Tháp Xi Khọt Ta Bông, Động Phật, Động Kong Lo, Rừng Quốc Gia Na Kai – Hin Bun…
Bởi Ngọc Sơn/ Nguồn: Từ điển Lào-Việt
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ Ở LÀO . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !