Tỉnh Champasak rộng bao nhiêu? Các bộ phận hành chính và đặc điểm tự nhiên là gì? Dân cư và kinh tế ở đây như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu qua Bài 2: Tỉnh Champasak
– CHAM PA XK – tỉnh Champasak
15.415 người chiến thắng2 – Bề mặt: 15.415 km2
634.756 công dân – Dân số: 634.756 người.
. ທິດ ເໜືອ ທິດ ເວັນ ອອກ ສຽງ ເໜືອບ ເໜືອບ, ເວັນ ຕົ຺ກ ກ ງ ອຸ ບົນ ທາ ກັບ ອຸ ອຸ ບົນ ສະ ກັບ ແຂວງ ບົນ ຣາດ ຣ຺ດ າ ທ ແ ທົນ ທົນ ທົນ, ັ ແຂວງ ຕະ ປື ປື ລະ ວັນ.
Là một tỉnh nằm trên Cao nguyên Bô La Ven, Nam Lào. Phía bắc và đông bắc giáp tỉnh Xa La Van và Xê Kông, phía tây giáp tỉnh U Bon Rat Xa Tha Ny (Thái Lan) và tỉnh Xtrung-trong (Campuchia), phía đông giáp tỉnh At Ta. Tỉnh Xa La Vân.
1. கான் குக்கு காட்டியுக்கு – Đơn vị hành chính:
10, 637 bạn. Huyện của tỉnh là huyện Pakse.
10 Thành phố:
Chăm Pa Xak có 10 huyện và 637 làng. Thủ phủ của tỉnh là Pak Xe. 10 huyện là: Pak Xe, Xa Na Xom Bun, Ba Chieng Cha Lon Suk, Pak Dong, Pa Thum Phon, Phon Thong, Cham Pa Xak, Xu Khu Ma, Mun La Pa Mok, Khong.
2. สี่วิต้วั่มี่ สับวิว – Đặc điểm tự nhiên:
CQ rất nhỏ, nhiệt độ trung bình năm 27°C, 27°C là 1600 – 2000 mm/năm; – பியு முரம் புட்டியை:
Địa hình chủ yếu là vùng bằng phẳng thuộc cao nguyên Bô La Ven, tỉnh cực Nam của Lào, có nhiều đảo và cù lao, có Khu bảo tồn quốc gia Xe Piên và Đông Hoa Xao. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, lượng mưa trung bình 1600 – 2000 mm/năm. Các sông chính: Mê Kông, Xe Don, Xe Lam Phau.
3. Công dân – Dân số:
Nhiều nhóm dân tộc sống ở đây. Đa số dân tộc Lào chiếm 85%, tức 15%. 41 / км2. , .
Chăm Pa Xak có nhiều bộ tộc sinh sống. Nhóm lớn nhất là người Lào, chiếm 85% dân số, tiếp theo là nhóm Mon-Khmer, chiếm 15%. Mật độ dân số: 41 người/km. Các bài hát địa phương phổ biến nhất là Lâm Xóm và Lâm Xí Bản Đôn.
4. Kinh tế – Economy:
Nông nghiệp là ngành kinh tế chính. ក្រ្រ្រ្រ្រ្រងកក្រង្រ្រ្រ្រ្រ្រ្រ மாட்டுக்க்கு , காட்டுப்பு
ក្រង្រ្រ្រ្រ្រ កា , ក្រង្រ្រ្រ ក្រ្រ 150 megawatt – ប្រ្៚្ ្ រ្រ
. Các đường chính: พลั้มพับตันที่: 1 สับตับต้าวิต้ายต้วิที่วุีน สัววิต้ว 1441, สี่มัน 14B, ตับตัวรับ 18, สุตันที 16, น16A. , .
பாக்கை – பியை பேயாப் – நுக்குக்குச்சும். Places to visit: ក្រង្រ្រ្រ្រ្រ្រេ, ស្រ្រ, ក្រ ក្រ្រ្រ, គាេេេ ្្រ្រ្រេម្្ន, ន្រ្រ្រ, ស្រ្រ្រ្រ្ន
Nông nghiệp là ngành kinh tế chính. Cây trồng có lúa, lạc, đu đủ, dưa hấu, đậu nành, thuốc lá, đậu, chuối, sa kê,… đặc biệt là sầu riêng, cà phê. Các ngành công nghiệp chính là chế biến gỗ, sản xuất bia và chế biến cà phê.
Có thể nói Nhà máy sản xuất bia và chế biến cà phê Champa là lớn nhất của Lào. Các nguồn thủy điện chính gồm: Nhà máy thủy điện Huổi Hồ công suất 150 MW và các nhà máy thủy điện Huổi Cham Pi – Bang Liềng, Huổi Bang Liềng, Huổi Ka Tam, Nậm Phak, Xê Ka Tam và Huổi Lâm Phăn đang được xây dựng.
Giao thông đường bộ tương đối thuận tiện. Các tuyến giao thông chính là quốc lộ 13 qua cửa khẩu Vạn Khăm sang Campuchia, quốc lộ 14A, quốc lộ 14A1, quốc lộ 14B, quốc lộ 14C, quốc lộ 18, quốc lộ 16 và quốc lộ 16A. Các tuyến đường thủy chính là sông Mekong và Xe Don.
Đường Hàng Không Quốc Tế Pak Xe – Siem Reap – Ho Chi Minh City – Minh. Điểm du lịch: Khu di tích Vọoc Phu, đảo Don Deng, Xi Phan Don, thác Li Phi, thác Khon Pha Phong, thác Hươu, cao nguyên Bó Lá Ven, vườn cà phê Pak Đôn, cửa khẩu Đồn, khu kinh tế Mạc Văn Khảm, Phu Hoa Xao rừng quốc gia,…
)
Dữ liệu về diện tích, dân số, bộ tộc, nhiệt độ. Lượng mưa, sông của các tỉnh, thành phố trong từ điển này tham khảo Thống kê 2010 (Cục Thống kê Quốc gia – NXB Giáo dục Lào)
Ngọc Sơn (biên tập)
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ Ở LÀO . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !