Thông tư 03/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định thời giờ làm việc, định mức giờ dạy và định mức giờ giảng đối với giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Theo Thông tư, thời giờ làm việc của giảng viên phải theo chế độ làm việc 40 giờ/tuần.
Tổng thời gian làm việc của giảng viên trong một năm để thực hiện công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập, khuyến khích và các nhiệm vụ khác là 1760 giờ sau khi đã trừ số ngày nghỉ hè nhất định.
Giờ giảng chuẩn là đơn vị thời gian được quy đổi từ số giờ làm việc cần thiết để thực hiện một khối lượng công việc nhất định trong nhiệm vụ giảng dạy của giảng viên tương đương với một tiết học lý thuyết hoặc thực hành trên lớp. hoặc đào tạo từ xa), bao gồm cả thời gian làm việc bắt buộc trước, trong và sau bài giảng.
Thời lượng giảng dạy trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được tính bằng giờ giảng chuẩn, trong đó 01 tiết (45 phút) giảng bài, thảo luận trực tiếp trên lớp (hoặc đào tạo từ xa) bằng 01 giờ giảng chuẩn và được xác định tại Điều 19 Thông tư này .
Tỷ lệ giờ dạy chuẩn trong năm:
a) Thực tập sinh: Tối đa 90 giờ tiêu chuẩn.
b) Giáo viên: 270 giờ chuẩn.
c) Giáo viên chính: 290 giờ chuẩn.
d) Giáo viên cao cấp: 310 giờ chuẩn.
đ) Định mức thời lượng cho các tiết dạy trực tiếp của giảng viên quy định tại các điểm b, c và d điểm này chiếm ít nhất 50% định mức tương ứng.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải xác định định mức giờ chuẩn cho từng giảng viên phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị nhưng không cao hơn hoặc thấp hơn 15% so với định mức giờ chuẩn.
Định mức giờ giảng đối với giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đồng thời làm công tác đảng, đoàn thể
Đồng thời, Thông tư quy định rõ định mức giờ giảng đối với giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, tổ trưởng hoặc đồng thời công tác Đảng, đoàn thể.
Giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm công tác đảng, đoàn thể giảng dạy theo khung thời gian chuẩn dưới đây:
TIÊU ĐỀ | Tỷ lệ hàng giờ tiêu chuẩn % |
giám đốc, giám đốc | 15% – 20% |
Phó Giám đốc, Phó Giám đốc | 20% – 25% |
Trưởng phòng và tương đương | 25% – 30% |
Phó trưởng phòng và tương đương | 30% – 35% |
trưởng khoa và tương đương | 75% – 80% |
Phó trưởng khoa và tương đương | 80% – 85% |
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn | 55% – 60% |
Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công đoàn, Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra nhân dân, Trưởng ban Nữ công, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Bí thư Chi bộ, Trưởng ban Thanh tra đào tạo, bồi dưỡng và các chức danh tương đương. | 60% – 65% |
Phó Bí thư Đoàn trường | 85% – 90% |
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Theo Công báo điện tử Chính phủ

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Định mức giờ chuẩn giảng dạy với giảng viên đào tạo, bồi dưỡng… . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !