Chào mừng các bạn đến với bài học tiếng Lào mới, hội thoại: ប្រ្រ្រ្រ្រ – thì không phải lúc nào bạn cũng vui – Tại khách sạn Phú Giàu, Luang Prabang.
Qua việc học hỏi này, chắc chắn mọi người sẽ có thêm nhiều từ và cách nói mới phù hợp hơn với người Lào.
: ! – bắn – Xin chào!
: , Xin chào. Bạn vừa từ Viêng Chăn đến phải không? ក្រ្រ្រ្រ – chậu, bai bai em đi. Bạn có hài lòng với chiếc giường của mình không? người đàn ông với đôi mắt thô bo? – Vâng xin chào. Vừa đến Viêng Chăn? Có phải tên của bạn là Thọ Mật?
: . Tin tức trước và sau: – lăng nhăng. Bạn có khôn ngoan và vô kỷ luật không? – Phải. Có ai đó gọi cho tôi để đặt khách sạn này cho tôi không?
: , Đúng. Chúng tôi đã sắp xếp một phòng cho bạn. ! – chảo và nồi. Phuộc sau che họng để cho nó ăn hiếp. Thành phố vẽ bằng năm con koi – Vâng đúng. Chúng tôi đã sắp xếp phòng của bạn. Tôi mời bạn đi với tôi.
: . – Cây đốt là cây cháy. – Làm ơn mang cho tôi cái túi này!
: ! , . – CHIẾC Ô! năm tuổi, đừng lo lắng về nó. – CHIẾC Ô! Nặng quá, chắc nhiều đồ quá.
துமியு : குக்கு முயுல், மியை குக்குக்க்குல், – Mình không giỏi cái này, mình không giỏi cái kia, không giỏi cái kia thì đi thầu người mẫu. – Không có gì nhiều, chỉ quần áo, máy ảnh và máy quay phim.
: , இயை புக்குக்கை. Bạn vẫn cần bất cứ điều gì? – Tôi không giỏi, tôi không giỏi. Bạn đang làm gì thế? – Đây là phòng của bạn, đây là chìa khóa. Bạn cần thêm gì?
: ? – Cho dù bạn là mi phen, thì năm nào? – Có bản đồ du lịch nào ở đây không?
: , မိုု်င်မ်င်း – của tôi, bạn phải rất hạnh phúc. – Vâng, tôi sẽ mang theo một ít.
: . Đúng! Cuộc thảo luận? – ăn chay chung. không có I! Cái nồi bò, cái cọc cái hào thiều này có neo vào đây không? – Cảm ơn. Cái này! Bạn có biết làm thế nào tôi sẽ đi du lịch trong khu phố này?
: . . – thieu thieu gap này nhẹ nhàng che đi. tè và tè dầm dawgly, smack dab on kheo, smack dab on studs. – Du lịch vòng tròn đi bộ cũng có thể. Nhưng nếu vào động thì phải đi thuyền, vượt thác Cương Sĩ.
: ? – mặc dù tôi đi xe phuộc sau trong năm thiều bo? – Chúng tôi có dịch vụ xe hơi tại khách sạn không?
: , พลั้ว้วั่มี่ ตัดวิติววัด – Chà, trà vẫn chưa được đậy kỹ. – Có, nhưng thuyền phải được đặt trước.
: ! Tôi hiểu. ប្រ្រ្រ្រ្រ – HỞ! thề ăn chay. Dù kín tiếng nhưng liệu cô ấy có an toàn không? – CHIẾC Ô! Tôi đã hiểu. Mấy giờ bạn ăn ở đây?
Tên tiếng Anh: ! – Cánh buồm đang mím chặt trêu ghẹo nàng hậu 6, 7. Hạnh phúc dẫu chỉ là diềm xếp nếp! – Thời gian ăn tối là từ 6 đến 7 giờ. Phòng ăn ở phía bên kia!
தம்: Tôi biết, sáng mai Khôi hu leo, xì xì xì xì, puk khoi ép ve la 8 mông. – Tôi biết, sáng mai bạn đánh thức tôi lúc 8 giờ.
หัว : , bạn còn gì không พัววัว? – nồi, tán lông mi ik bo? – Vâng, có gì khác không?
: , Cảm ơn. – Con bò của tôi bị trầy xước, bị cong. – Không sao đâu, cảm ơn.
Lưu ý : , nếu bạn gặp sự cố คลับวิติต้วิต้วั่วิต้าวิ่วับ20! – Thịt bò dẹt, thấp và sống, nhưng đó là 302 cung! – Không vấn đề gì, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì, vui lòng gọi 302!
: , Cảm ơn. – chậu, khớp. – Vâng, cảm ơn.
Ngọc Sơn (người dịch)
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết HỘI THOẠI TẠI KHÁCH SẠN . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !