Mức lương tối thiểu vùng từ 01 tháng 7 năm 2023 của 63 tỉnh…

Rate this post

Theo quy định hiện hành, mức lương mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Tại mỗi địa bàn, mức lương tối thiểu vùng sẽ được áp dụng khác nhau. 

Mức lương tối thiểu vùng này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

– Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Tham Khảo Thêm:  2023 Losartan là thuốc gì? Công dụng & liều dùng Hello Bacsi

1. Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:

– Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;

– Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật giáo dục năm 1998 và Luật giáo dục năm 2005;

– Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật dạy nghề;

– Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;

– Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp;

– Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật giáo dục đại học;

– Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

– Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.

Tham Khảo Thêm:  LUYỆN NGHE VÀ ĐỌC TIẾNG LÀO QUA ...: QUẠ ĂN SÂU

2. Nguyên tắc áp dụng Mức lương tối thiểu vùng:

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó. Đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.

Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau, thì áp dụng địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn đó có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách đến khi Chính phủ có quy định mới.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn này được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của vùng III.

3. Mức lương tối thiểu vùng năm 2023

Mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động, so sánh mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường, cùng với đó là chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế, quan hệ cung cầu lao động, việc làm và thất nghiệp, khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:

Tham Khảo Thêm:  Lãnh đạo tỉnh Champasak đến thăm và làm việc tại Đồng Tháp
Vùng Mức lương tối thiểu tháng Mức lương tối thiểu giờ
Vùng I 4.680.000 VNĐ 22.500 VNĐ
Vùng II 4.160.000 VNĐ 20.000 VNĐ
Vùng III 3.640.000 VNĐ 17.500 VNĐ
Vùng IV 3.250.000 VNĐ 15.600 VNĐ
Mức áp dụng
năm 2023
1.490.000 đồng/tháng
(áp dụng đến hết 30/6/2023)
Từ 01/7/2023: là 1.800.000 đồng/tháng.
– Vùng I: Mức 4.680.000 đồng/tháng
– Vùng II: Mức 4.160.000đồng/tháng
– Vùng III: Mức3.640.000đồng/tháng
– Vùng IV: Mức 3.250.000 đồng/tháng

Bảng mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ

4. Lương tối thiểu vùng năm 2023 tại 63 tỉnh, thành trên cả nước

Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I,II,III,IV mới nhất cũng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, theo đó đã có sự điều chỉnh lại một số quận huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh thuộc các Vùng áp dụng mức lương tối thiểu.

Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng 2023 áp dụng tại 63 tỉnh, thành tại Việt Nam. (đơn vị đồng/ tháng)

1. Thành phố Hà Nội

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các Quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Sóc Sơn;- Thị xã Sơn Tây. I 4.680.000
– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa. II 4.160.000

2. Thành phố Hồ Chí Minh

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các Quận: 1, 3, 4, 5, 6,7 ,8,10,11,12.- Các Quận: Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức.- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè. I 4.680.000
– Huyện Cần Giờ. II 4.160.000

3. Hải Phòng

Quận/ huyện thuộc thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Các quận: Lê Chân, Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Kiến An.- Các huyện: Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Kiến Thụy. I 4.680.000
– Huyện đảo Bạch Long Vĩ. II 4.160.000

4. Đồng Nai

Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Biên Hòa.- Thành phố Long Khánh.- Các huyện: Trảng Bom, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu.- Huyện Xuân Lộc. I 4.680.000
– Các huyện: Định Quán, Thống Nhất. II 4.160.000
– Các huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú. III 3.640.000

5. Bình Dương

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An.- Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên.- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo. I 4.680.000

6. Bà Rịa Vũng Tàu

Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Vũng Tàu.- Thị xã Phú Mỹ. I 4.680.000
– Thành phố Bà Rịa. II 4.160.000
– Các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Côn Đảo, Xuyên Mộc. III 3.640.000

7. Hải Dương

Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hải Dương. II 4.160.000
– Thành phố Chí Linh.- Các huyện: Tứ Kỳ, Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang. III 3.640.000
– Các huyện: Thanh Miện, Ninh Giang, Thanh Hà. IV 3.250.000

8. Hưng Yên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hưng Yên.- Thị xã Mỹ Hào.- Các huyện: Yên Mỹ, Văn Lâm, Văn Giang. II 4.160.000
– Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi. III 3.640.000

9. Vĩnh Phúc

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên.- Các huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc. II 4.160.000
– Các huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô. III 3.640.000

10. Bắc Ninh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Bắc Ninh.- Thị xã Từ Sơn.- Các huyện: Gia Bình; Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Lương Tài. II 4.160.000

11. Quảng Ninh

Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hạ Long; I 4.680.000
– Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái;- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều; II 4.160.000
– Huyện Hoành Bồ;- Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Hải Hà , Tiên Yên. III 3.640.000
– Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ; IV 3.250.000

12. Thái Nguyên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Các thành phố: Thái Nguyên, Sông Công.- Thị xã Phổ Yên. II 4.160.000
– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ. III 3.640.000
– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai. IV 3.250.000

13. Phú Thọ

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Việt Trì. II 4.160.000
– Thị xã Phú Thọ.- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông. III 3.640.000
– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập. IV 3.250.000

14. Lào Cai

Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Lào Cai. II 4.160.000
– Huyện Bảo Thắng, thị xã Sa pa. III 3.640.000
– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn. IV 3.250.000

15. Nam Định

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Nam Định.- Huyện Mỹ Lộc. II 4.160.000
– Các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Ý Yên. III 3.640.000

16. Ninh Bình

Quận/ huyện/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Ninh Bình. II 4.160.000
– Thành phố Tam Điệp.- Các huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư. III 3.640.000
– Các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Yên Mô. IV 3.250.000

17. Thừa Thiên Huế

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Huế; II 4.160.000
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà;- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang; III 3.640.000
– Các huyện A Lưới, Nam Đông; IV 3.250.000

18. Quảng Nam

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hội An, Tam kỳ. II 4.160.000
– Thị xã Điện Bàn.- Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh. III 3.640.000
– Các huyện: Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang. IV 3.250.000

19. Đà Nẵng

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ.- Các huyện: Hòa Vang.- Huyện đảo Hoàng Sa. II 4.160.000

20. Khánh Hoà

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Nha Trang, Cam Ranh. II 4.160.000
– Thị xã Ninh Hòa.- Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh. III 3.640.000
– Các huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa. IV 3.250.000

21. Lâm Đồng

Quận/ huyện/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. II 4.160.000
– Các huyện Đức Trọng, Di linh. III 3.640.000
– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông. IV 3.250.000

22. Bình Thuận

Quận/ huyện/ thành phố Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Phan Thiết. II 4.160.000
– Thị xã La Gi.- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam. III 3.640.000
– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình. IV 3.250.000

23. Tây Ninh

Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Tây Ninh.- Thị xã Hòa Thành.- Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu. II 4.160.000
– Các huyện: Bến Cầu, Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành. III 3.640.000

24. Bình Phước

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Đồng Xoài.- Huyện Chơn Thành.- Huyện Đồng Phú. II 4.160.000
– Các thị xã Phước Long, Bình Long.- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng. III 3.640.000
 – Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập. IV 3.250.000

25. Long An

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Tân An.- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc. II 4.160.000
– Thị xã Kiến Tường.- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa. III 3.640.000
– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng. IV 3.250.000

26. Tiền Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Mỹ Tho.- Huyện Châu Thành. II 4.160.000
– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy.- Các huyện Chợ Gạo,  Tân Phước. III 3.640.000
– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông. IV 3.250.000

27. Cần Thơ

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt. II 4.160.000
– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh. III 3.640.000

28. Kiên Giang

Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên.- Thành phố Phú Quốc. II 4.160.000
– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành. III 3.640.000
– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành. IV 3.250.000

29. An Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
 – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc. II 4.160.000
– Thị xã Tân Châu.- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn. III 3.640.000
– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú. IV 3.250.000

30. Trà Vinh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Trà Vinh. II 4.160.000
– Thị xã Duyên Hải. III 3.640.000
– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long. IV 3.250.000

31. Cà Mau

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Cà Mau. II 4.160.000
– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời. III 3.640.000
– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân. IV 3.250.000

32. Bến Tre

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Bến Tre.- Huyện Châu Thành. II 4.160.000
– Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam. III 3.640.000
– Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú. IV 3.250.000

33. Bắc Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Bắc Giang.- Các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang. III 3.640.000
– Các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam. IV 3.250.000

34. Hà Nam

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Phủ Lý.- Huyện Duy Tiên, Kim Bảng. III 3.640.000
– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm. IV 3.250.000

35. Hoà Bình

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hòa Bình.- Huyện Lương Sơn. II 4.160.000
– Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc. IV 3.250.000

36. Thanh Hoá

Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn.- Thị xã Bỉm Sơn.- Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. III 3.640.000
– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định. IV 3.250.000

37. Hà Tĩnh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hà Tĩnh.- Thị xã Kỳ Anh.- Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. III 3.640.000
– Thị xã Hồng Lĩnh.- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà. IV 3.250.000

38. Phú Yên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Tuy Hòa.- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa. III 3.640.000
– Thị xã Hồng Lĩnh.- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa. IV 3.250.000

39. Ninh Thuận

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc. III 3.640.000
– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam. IV 3.250.000

40. Kon Tum

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành Phố Kom Tum.- Huyện Đăk Hà. III 3.640.000
– Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông. IV 3.250.000

41. Vĩnh Long

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Vĩnh Long.- Thị xã Bình Minh. II 4.160.000
– Huyện Long Hồ.- Huyện Mang Thít. III 3.640.000
– Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm; IV 3.250.000

42. Hậu Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Vị Thanh.- Thị xã Ngã Bảy.- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A. III 3.640.000
– Thị xã Long Mỹ.- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp. IV 3.250.000

43. Bạc Liêu

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành Phố Bạc Liêu. II 4.160.000
– Thị xã Giá Rai.- Huyện Hòa Bình. III 3.640.000
– Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải. IV 3.250.000

44. Sóc Trăng

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc Tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Sóc Trăng.- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm. III 3.640.000
– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung. IV 3.250.000

45. Bắc Kạn

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Bắc Kạn. III 3.640.000
– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì. IV 3.250.000

46. Cao Bằng

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Cao Bằng. III 3.640.000
– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên. IV 3.250.000

47. Đắk Lắk

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Buôn Mê Thuột. III 3.640.000
-Thị xã Buôn Hồ.- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk. IV 3.250.000

48. Đắk Nông

Quận/ huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc Tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Gia Nghĩa.- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức. IV 3.250.000

49. Điện Biên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Điện Biên Phủ. III 3.640.000
– Thị xã Mường Lay.- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ. IV 3.250.000

50. Đồng Tháp

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Cao Lãnh.- Thành phố Sa Đéc. III 3.640.000
– Thành phố Hồng Ngự.- Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. IV 3.250.000

51. Gia Lai

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Pleiku. III 3.640.000
– Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa.- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ. IV 3.250.000

52. Hà Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Hà Giang. III 3.640.000
– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh. IV 3.250.000

53. Lai Châu

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Lai Châu. III 3.640.000
– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn. IV 3.250.000

54. Lạng Sơn

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Lạng Sơn. III 3.640.000
– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan. IV 3.250.000

55. Quảng Bình

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Đồng Hới. II 4.160.000
– Thị xã Ba Đồn.- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. III 3.640.000
– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa. IV 3.250.000

56. Nghệ An

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Vinh.- Thị xã Cửa Lò.- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên. II 4.160.000
– Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn.- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai. III 3.640.000
– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương. IV 3.250.000

57. Quảng Trị

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Đông Hà. III 3.640.000
– Thị xã Quảng Trị.- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh. IV 3.250.000

58. Sơn La

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Sơn La. III 3.640.000
– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ. IV 3.250.000

59. Thái Bình

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Thái Bình. III 3.640.000
– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư. IV 3.250.000

60. Tuyên Quang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Tuyên Quang. III 3.640.000
– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. IV 3.250.000

61. Yên Bái

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố  Yên Bái. III 3.640.000
– Thị xã Nghĩa Lộ.- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình. IV 3.250.000

62. Bình Định

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Quy Nhơn. III 3.640.000
– Thị xã An Nhơn.- Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân. IV 3.250.000

63. Quãng Ngãi

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu
– Thành phố Quảng Ngãi.- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh. III 3.640.000
– Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành. IV 3.250.000

Dinh Phương (tổng hợp)



Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Mức lương tối thiểu vùng từ 01 tháng 7 năm 2023 của 63 tỉnh… . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Bảo vệ, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt nhìn từ góc độ pháp lý …

Trong đường lối lãnh đạo đất nước, Đảng ta luôn coi trọng ngôn ngữ, gắn ngôn ngữ với lợi ích của quốc gia, quyền lợi dân tộc,…

Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện…

Toàn văn Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26/6/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ…

7 quy tắc trong gia đình cha mẹ nên áp dụng để nuôi dạy con- KỸ NĂNG CẦN BIẾT

Đặt ra những quy tắc rõ ràng trong gia đình không chỉ cho phép trẻ lớn lên trong một môi trường lành mạnh mà còn giúp trẻ…

Từ 1/7, lương giáo viên tăng hơn 20%, bậc cao nhất 12 triệu đồng – KỸ NĂNG CẦN BIẾT

Sau khi tăng lương cơ sở, giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng 8 có hệ số lương cao nhất là…

Trường phái ngoại giao ‘phù hợp …

Trường phái “ngoại giao tre trúc” của Việt Nam phù hợp với mọi thời đại – đây là ý kiến ​​của phóng viên lão thành Khamvisan Keosouphan…

DẪN CHƯƠNG TRÌNH HỘI THI HÙNG BIỆN CẤP TRƯỜNG

Chờ đợi là một nghệ thuật. Mỗi chương trình sẽ có những đặc điểm và sắc thái riêng. Và đôi khi nó khiến chúng ta bối rối…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *