QUAN HỆ TỪ VÀ CẶP QUAN HỆ TỪ TIẾNG LÀO

Rate this post

Khi học ngôn ngữ, mọi người thường gặp khó khăn khi nói các mệnh đề. Quan hệ từ và cặp quan hệ từ được sử dụng như thế nào trong tiếng Lào? Cho tôi biết làm thế nào? Hướng dẫn này rất hữu ích! Mời mọi người cùng học nhé!

Mục lục ẩn

Không chỉ…教幭… – Bo Phieng Te…Hac Nhan… – Không những … mà còn… [ຄົມ ຈີ້…ມ່າກ່ອນ..]

Ví dụ – ví dụ:

1. Món này không chỉ ngon mà còn rẻ. – (rẻ)

Tham Khảo Thêm:  2023 Cách Đọc Giờ và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh

2. Cô ấy không chỉ hát hay mà còn nhảy giỏi. – နိုုုုး်င်းင်င်

…Mà còn – [Bơng Khư Và…Nị Lá] – Có vẻ như… vâng – [ສິ່ງ ຍື…ທີ່ ຟ້າຍ]

Ví dụ – Ví dụ:

1. Hình như tôi quên mang tiền. – 겲 ನ್ತ್ಯಾತ್ಯು ಮೆ ಲಾಗ್ ಮ್ಯೆ ಮಾನಿನ್ತ

2. Hình như chúng ta đã từng gặp nhau. – မြာ်င်င်င်င်

ಅತ್ತ್ ಪ್ಟ್ತಿಕ್ – […Nhẳng phắt…thẹ] – …cái gì….cô ấy! – […ຢີ່ ນ່າ..ແທ໋]

Ví dụ – Ví dụ:

1. Ăn gì mà ăn nhiều thế! – / Chúng ta!

2. Không lạnh lắm đâu! Làm gì mà mặc nhiều thế! – ! !

/ Đây… – [Lốt Lẹ/Cà Nhăng…] – Chỉ/Chỉ… – [ຄຶ້/ກໍ້…]

Ví dụ Ví dụ:

1. Cứ nói thẳng ra đi, có gì phải xấu hổ. – , Bạn đang làm gì thế?

2. Bạn cần gì cứ nói với tôi. –

Chỉ cần (trạng từ) làm điều đó, ngay cả khi nó không tốt

Ví dụ – Ví dụ:

1. Trời mưa to nhưng trời vẫn tiếp tục. –

2. Tôi biết là khó, nhưng tôi vẫn làm. –

ឆា កា…/កកា? [Xí Mèn…/Tá Va?/ ì Lý] – Nhưng…/Dạ?/Dạ! – [ຈື້…/ຈື້?/ຈື້!]

1. Bạn sẽ đi với tôi chứ? – Bạn có biết không?

2. Đẹp quá phải không? – ?

#nh (trạng từ): nhấn mạnh điều vừa khẳng định

Bạn nói đúng. – ក្រង្រ្រ

#Nh (đóng từ): từ để khẳng định thêm điều muốn nói

1. Tôi làm, không ai cả. – Tôi đang tự làm công việc, đó là người

2. Anh nhớ mà sao quên được. – (பாட்ட)
(สับต่าวั่มี่ สับตับต้าย, “ส้ม”)

… – [Toọng…] – Phải… – [ຟ້າຍ…]

முத்து – Right: là động từ tình thái, nó đứng trước động từ để chỉ tính chất mệnh lệnh của hành động

1. Ai cũng phải lao động để có cái ăn cái mặc. – Ai cần phải làm việc chăm chỉ?

2. Bạn phải chấp nhận sự thật. – அத்தியு குக்கு குக்குக்கள்

… – [Xá Mát…] – Có lẽ… – [ເກາະ ເດ໋..]

কাদ – can: là động từ khuyết thiếu, thường đặt trước động từ thể hiện.

1. Tôi có thể tự học tiếng Việt. – Tôi có thể tự học tiếng Việt.

2. Anh trai tôi có thể nói tiếng Anh. – ក្រង្រ្រ្រ្រ្រ្រ

… – [Nắp Mự Nắp…] – Nhiều hơn và nhiều hơn nữa… – [ກ່າງ ໄງ່ ກ່າງ..]

1. Bạn ngày càng trở nên thái quá. – ប្រ្រ្រ្រ
2. Tình ta phải ngày càng nhạt phai. – မိုု်မ်မ်င််

… – [Phó Và…] – Bởi vì… – [ເປີ້ຍ ວີ່..]

குற்ற…Bởi vì…: Lý do hoặc nguyên nhân

1. Tôi không đến kịp vì xe bị hỏng giữa đường. – ក្រ្រង្រ្រ vì ក្រក្ន្រ្រ;

2. Tôi không thể ăn nó vì nó quá cay. – Tôi không thể ăn vì thực đơn.

…Mà còn… – [Nhọn Và…Chừng..] – Tại sao như vậy…

குக்கு…குற்கு… Why…so…: Những từ chỉ nguyên nhân và kết quả của sự việc

1. Vì không tin anh nên mới xảy ra chuyện này. – அக்கு தியு பியியை மையுக்க்க்குக்கு;

2. Trong đội, chúng tôi chủ quan nên bị trượt. – (ĐẾN).

… – [Phó Xá Nặn…] – Vì thế. . – [ວີ່ ເມ໋..]

Do đó – Do đó: Từ chỉ điều sắp nói có lý do hoặc nguyên nhân là điều vừa nói

1. Bạn đến muộn nên mọi người về hết. – ,;

Tham Khảo Thêm:  Cách giải rubik x đơn giản từ a z mới nhất

2. Bạn không nói chuyện trực tiếp với tôi, vì vậy tôi không thể giúp được. – .

… – [Đằng Nặn…] – Vì thế… – [ວີ່ ເວີ້ຍ..]

Vì vậy (được sử dụng như thế này)

1. Công việc còn chưa giải quyết xong, mai anh mới về. – Công việc vẫn chưa xong

2. Anh chưa giải thích với em nên không đi đâu được! !

….. …… – [Heng…Heng…] – Nhiều hơn và nhiều hơn nữa… – [ກ່າງ ….. ກ່າງ ……]

1. càng xa anh càng nhớ. – สัววัววัวต้าวิ่วิติต;

2. Càng uống càng say – பால் பியுக்க்கு;

3. Càng học càng hiểu – 込然込者美

…e… – [Thăng…Thăng..] – Trung bình… – [ເວື່ອ…ເວື່ອ…]

1. Cô ấy vừa quan tâm vừa ngoan ngoãn. – สี่ สี่ ต้า ข้ว ปลับ ตั้น;

2. Cô ấy vừa xinh đẹp vừa tài giỏi. – குக்கு க்குக்கு க்குக்கு

…Và – [Thầu Đây…Thầu Nặn] – Bao nhiêu… bao nhiêu – [ບາວ ຍຽວ…ເຜີຍ ຍຽວ]

1. Bạn cho tôi mượn bao nhiêu thì tôi vay bấy nhiêu. – 春能木是是是是, tôi muốn bao nhiêu, tôi muốn bao nhiêu

2. Anh ấy càng uống nhiều, anh ấy càng nói nhiều. – (đàn ông) , (đàn ông)

…EE – [Thạ Và…Cà/Cò…..] – Nếu thì….. – [ເນວ…ທີ່…..]

Trả lời: Em mệt lắm chị ạ. – ក្រង្រ្រ្រ

B: Nếu bạn mệt mỏi, tốt hơn là ở nhà? – Nếu bạn mệt mỏi, bạn đang ở nhà.

“电影” – [Ví Thi sậy Thì Xút] – Sử dụng “nhất” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ເອິ້ວ]

Công thức: Tính từ + đa số

VD: Lan là người đẹp nhất trong cảnh này. – ប្រង ក្រ្រ្រ្រ

“đưa cho” – [Ví Thi Sậy Kuà] – Cách dùng “more” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ເຮີນ]

Công thức: Tính từ + hơn

Vd: Cô Lan đẹp hơn cô Mai. – সুয়া লান đẹp

“nhiều như” – [Ví Thi Sậy Thầu] – Cách dùng “bằng” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ດັ່ງ]

Công thức: Tính từ + bằng

VD: Tôi cao bằng bà Lan. – Tôi là con gái, tôi là con gái

“अध” – [Ví Thi Sậy Khư] – Cách dùng “thích” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ຍີ່]

Công thức: Tính từ + like

Ví dụ: Cái bút này tốt như cái kia. – ব্ক ক্য্য ইন্য কিকে কেক কান

“Và- [Xổm Pho Và] – Thật xấu hổ/Thật xấu hổ – [ແຮ່ນ ຈີ/ຖ້າວ ຂ່າວ]

It’s no wonder/không có gì lạ: cho thấy điều vừa nói đã có bằng chứng để giải thích và không còn ngạc nhiên nữa.

Vd: gặp nhau một lần, thảo nào thấy quen quen. – ,

– [Thì Thẹ (Cà/Cò)] – Hóa ra / Thì ra – [ຮວ່າ ຢາທີ່ ຢາ]

#Kết quả: biểu thức chúng tôi sẽ đưa ra là sự thật vừa được tiết lộ

Ví dụ: Tưởng hàng thật mua về dùng, hóa ra hàng nhái. – ,

#Result: kết quả trái với dự đoán

VD: Tưởng thật, hóa ra là đồn. – ,

“Công tước” – [Lẹo Tè] – còn tùy – [ຕຸ້ຍ]

Depends: to suit/ Depends on one’s will.

VD: Tùy trường hợp để giải quyết. – குக்கு சியுக்கு குக்க்குக்குக்க

Đi hay ở là tùy bạn. – ក្រ្រ្រ្រ្រ

Tuỳ bạn quyết định. – ಕ್ಯಾದಾದ್ಯು ತ್ಯು ಕ್ತ್ತಿಕಿ

“không quan tâm” – [Bò Toọng Xổn Chay] – Ai quan tâm – [ນັ້ກ ເກະ]

Bỏ qua: để lại như bạn muốn, không can thiệp

Tham Khảo Thêm:  Mạch đập của phụ nữ mang thai là bao nhiêu và dấu hiệu

Ví dụ: bất kể, anh ấy có thể đi bất cứ nơi nào anh ấy muốn. – Tôi không quan tâm (tôi không quan tâm) tôi không quan tâm tôi không quan tâm

Mưa hay nắng, không quan trọng. – 다 사이 사이 사스 사스 마이 사스

“Và……(cũng)…” – [Nừng Nây Băn Đa…(Mèn)…] – Một trong… (là)… – [ໂໝດ ຈອງ ອື້ງ…(ລ່າ)…]

Chẳng hạn, một trong những lĩnh vực Việt Nam giúp đỡ Lào hiệu quả nhất là trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực. – vụ kiện Tin tức trước và sau:

“Có (면)…” [Nây Nặn (Mi)…] – Bao gồm) … – [ຈອງ ດໍ້ (ເກາະ)…]

Ví dụ, chúng tôi hợp tác trong nhiều lĩnh vực, trong đó có giáo dục. – ,

“Còn… cái gì… hả?” – [Khít Và…Cạ…Bo] – Sẽ…có…không? – [ລ້ຽວ…ເກາະ…ຄົນ]

Is it…yes…no?: câu hỏi thể hiện sự lo lắng, nghi ngờ và không chắc chắn về khả năng thành hiện thực của một phán đoán nào đó.

VD: Liệu cô ấy có hiểu tôi không? – Tôi nghĩ Lào (phụ nữ)

Liệu anh có giữ lời hứa với chính mình? – குக்குக்க்கு (பியுக்க்கு)

“vì” – [Xăm Lăp] – Vì – [ໂດ້ຍ ເວີຍ]

For: đứng trước đại từ hoặc danh từ để biểu thị chúng là đối tượng hoặc phạm vi của từ được nói

VD: bạn là tất cả đối với tôi. – அத்தியு நியை குயாயு முக்குக்கு

tất cả mọi thứ là gì với bạn? – Đối với một người anh em, tất cả là gì?

Cách sử dụng “ក” – [Ví Thi Sậy Thì – Cách dùng “mà” – [ແກັກ ຢູ່ງ ວ່າ]

se: là tính từ có ý nghĩa miêu tả cho danh từ hoặc danh từ đứng trước nó

Vd: Tôi sẽ cố gắng giải quyết vấn đề bạn nêu ra. – ,

“最” – [Ví Thi Sậy Tam – Cách dùng “theo” – [ແກັກ ຢູ່ງ ແຖວ]

Theo: phần trạng ngữ (có thể đặt trước hoặc sau phần chính của câu

Vd: cô ấy không thể hát theo nhạc. – (phụ nữ) không thể hát

“Đốt cháy” – [Ví Thi Sậy Luộn Lẹo Tè] – Cách dùng “thậm chí” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ເດ່ວ]

မြ်းင်းးး – Tất cả: chỉ cùng một nghĩa (nhiều người, nhiều vật cùng chung một hành động, tính chất, hoàn cảnh)

VD: – Hai cháu đều học giỏi. ក្រង្រ្រ្រ្រ

“TRONG” – [Ví Thi Sậy Cò – Cách dùng “cũng” – [ແກັກ ຮຸ່ງ ນຸ່ງ]

cũng: nó cho thấy ý nghĩa tương tự so với những gì đã nói trước đó

DV: A tốt, chúc B cũng tốt. – ,

“hoặc” – [Ví Thi Sậy Lữ – Cách dùng “hay/hoặc” – [ແກັກ ຢູ່ງ ໄຮ/ຮັວກ]

Hay/Or: là những liên từ dùng để nối hai thành phần hoặc hai thành phần của câu nhằm biểu thị ý nghĩa của sự lựa chọn

Ví dụ: con trai hay con gái, con nào cũng yêu. – ,

Hoặc đi với tôi, hoặc ở nhà với mẹ của bạn, tùy bạn chọn. – ,

Ngọc Sơn (biên tập)



Cảm ơn bạn đã đọc bài viết QUAN HỆ TỪ VÀ CẶP QUAN HỆ TỪ TIẾNG LÀO . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Học Tiếng Việt – Karaoke: Hãy về đây bên anh

Học tiếng Việt qua các bài hát Karaoke Việt Nam rất phổ biến hiện nay. Không hổ danh là học sinh, tôi cố gắng sưu tầm những…

Mức lương tối thiểu vùng từ 01 tháng 7 năm 2023 của 63 tỉnh…

Theo quy định hiện hành, mức lương mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Tại mỗi…

Đề xuất cách tính mức lương, phụ cấp và … từ 01/7/2023

Ngày 08/5/2023, Bộ Nội vụ đã lấy ý kiến ​​về Dự án Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng…

Tổng hợp 20 cách làm kem từ trái cây tươi ngon, mát lạnh giải nhiệt

1. Kem dừa Kem dừa với vị ngọt của nước cốt dừa hòa cùng vị béo của lòng đỏ trứng gà và kem tươi đã tạo nên…

Thủ tục tách thửa đất năm 2023

Tôi muốn tách thửa đất của mình thành nhiều thửa đất thì hồ sơ và thủ tục như thế nào? Thủ tục tách thửa đất năm 2023…

Lý do vì sao người Việt xưa đặt tên con trai thường có chữ đệm …

Từ xa xưa, người Việt thường đặt tên con có chữ giữa là Văn cho con trai và chữ Thị cho con gái. Đó là vì những…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *