Ngày 30/12/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm. trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục.
Như vậy, thời hạn chuyển công tác định kỳ đối với viên chức giáo dục không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức giáo dục được quy định như sau:
- Thời gian định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm là từ 03 năm đến 05 năm (không kể thời gian tập sự của công chức, viên chức).
- Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí việc làm là thời điểm có văn bản của cơ quan có thẩm quyền điều động, điều động, phân công nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
- Các đơn vị công bố danh mục vị trí việc làm phải chuyển đổi định kỳ căn cứ quy định nêu trên để xác định thời hạn chuyển đổi định kỳ đối với từng vị trí việc làm cụ thể.
Như vậy, kể từ ngày 14/2/2022, thời hạn chuyển đổi công việc định kỳ với công chức, viên chức ngành giáo dục là từ 3 năm đến 5 năm (không kể thời gian tập sự của công chức, viên chức). Sau đây là nội dung chi tiết của Thông tư, mời các bạn theo dõi tại đây.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO —- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM độc lập-Tự do-Hạnh phúc ————— |
Số: 41/2021/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT
QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC, THỜI GIAN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ DƯỚI ĐÂY VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CHỊU SỰ CHO PHÉP CỦA CƠ QUAN,
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo ngành và các lĩnh vực giáo dục trong chính quyền địa phương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thi hành
1. Thông tư này quy định danh mục và thời gian định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo của Bộ theo ngành, lĩnh vực. như một đơn vị).
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra; đơn vị do Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc ngành, lĩnh vực giáo dục gần địa phương (không áp dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
d) Công chức không giữ các chức vụ quản lý, lãnh đạo, công chức trong các đơn vị quy định tại các điểm a, b và c điểm này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Danh mục công việc có thể thay đổi định kỳ
1. Danh mục vị trí việc làm định kỳ thay đổi trong các đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 được quy định tại các phụ lục của Thông tư này.
2. Danh mục công việc có thể định kỳ thay đổi đối với công chức quy định tại điểm 2 khoản 2 Điều 1 do Hội đồng trường và Hội đồng trường xác định trên cơ sở danh mục quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc làm định kỳ chuyển đổi trong đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố do Trung tâm chỉ đạo quy định, căn cứ danh mục quy định tại mục II. Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm
1. Thời gian định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm là từ 03 (ba) năm đến 05 (năm) năm (không kể thời gian tập sự của công chức, viên chức). Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí việc làm là thời điểm có văn bản của cơ quan có thẩm quyền điều động, điều động, phân công nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị công bố danh mục công việc phải định kỳ thay đổi căn cứ quy định tại điểm 1 Điều này để xác định thời hạn thay đổi định kỳ đối với từng vị trí việc làm cụ thể.
Điều 4. Hiệu lực
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế các thông tư sau:
a) Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT ngày 14/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục vị trí việc làm định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ quản lý và các chức danh lãnh đạo trong ngành giáo dục.
b) Thông tư số. Thông tư số 33/2015/TT-BGDĐT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT quy định về bảng tên. Danh mục công việc cần định kỳ thay đổi đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ quản lý, lãnh đạo ngành giáo dục.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Đối với các trường hợp phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 2 Thông tư này thì thời điểm thay đổi được theo dõi, tính toán theo quy định tại Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung. sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 33/2015/TT-BGDĐT trước khi thông tư này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp tục theo dõi, tính toán thời hạn giữ chức vụ công vụ để định kỳ rà soát chuyển đổi theo quy định thời hạn quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thông tư này.
2. Hàng năm, các đơn vị tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của năm tiếp theo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đào tạo. và Đào tạo trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH KỲ
(Cùng với thông tư SỒ 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
hoặc | QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI SẢN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Đầu tiên. | Phân bổ ngân sách. |
2. | Kế toán viên. |
3. | mua sắm công. |
4. | Thẩm định, kiểm tra và hoàn trả các khoản chi phí. |
BỎ | LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC |
TÔI. | TỔ CHỨC NHÂN SỰ |
Đầu tiên. | Đánh giá nhân sự trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức; họ biết hiệu trưởng, hội đồng trường, người đứng đầu hội đồng trường. |
2. | đánh giá nhân sự trình cấp có thẩm quyền phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
3. | Thẩm định nhân sự trình cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. |
4. | Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức. |
kiểm soát chất lượng
5. | Tổ chức thi nâng ngạch công chức. |
6. | Tổ chức thi hoặc thi nâng chức danh nghề nghiệp viên chức. |
7. | Thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ cấu tổ chức. |
số 8. | Thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bảng lương. |
9. | Thẩm định đề án thành lập, tổ chức lại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước. |
mười. | thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng. |
11. | thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định hình thức kỷ luật. |
thứ mười hai. | Phân bổ mục tiêu và ngân sách đào tạo. |
13. | Quản lý và thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
kiểm soát chất lượng
II. | GIAO DỤC VA ĐAO TẠO |
Đầu tiên. | Tư vấn, ra đề thi, tổ chức thi, tuyển chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, cao đẳng sư phạm mầm non, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. |
2. | Phân bổ chỉ tiêu đăng ký đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, phân bổ chỉ tiêu đăng ký đào tạo ở nước ngoài theo đề án của Chính phủ. |
3. | Thẩm định và phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
4. | Thẩm định giáo trình, giáo trình và các tài liệu kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. |
5. | Thẩm định dữ liệu thành lập trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
6. | Quản lý đề án, dự án trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
7. | Chia sẻ và đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
III. | QUAN SÁT |
Đầu tiên. | Thực hiện công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
2. | Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. |
Theo Download.vn
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT Thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác với… . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !