Học tiếng Việt không khó. Nếu chúng ta học thuộc bảng chữ cái, hiểu các quy tắc về vần, âm và câu, chúng ta có thể đọc, viết và nói một cách dễ dàng. Hãy bắt đầu từ bảng chữ cái tiếng Việt!
BÀI 1: BẢNG ĐẠI SỐ
I. Viết mẫu 29 bức thư
- Mẫu chữ thường
2. Mẫu chữ thường
3. Các mẫu chữ hoa và chữ thường
II. CÁCH VIẾT THƯ
Chiều cao chữ, dấu thanh
Chiều cao 1 đơn vị, bao gồm các chữ cái: o, ồ, ơ, a, ă, â, e, ê, i, u, ư, c, n, m, v, x.
Chiều cao 1,25 đơn vị: r, s
Chiều cao 1,5 đơn vị: t
Chiều cao 2 đơn vị: d, đ, p, q
Chiều cao 2,5 đơn vị (tức là 2,5 lần chiều cao của chữ nguyên âm), gồm các chữ cái: b, g, h, k, l, y
của bảng hiệu được viết bên trong 1 hình vuông có cạnh là 0,5 đơn vị.
2. Quy trình viết thư tiếng Việt
![]() |
Tính năng 1: Cong Đặt bút ngay dưới dòng kẻ 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang phần kéo dài). Khâu 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút đến dòng 3, viết nét móc ngược đến gần nét cong khép, đến dòng 2 thì dừng lại. |
![]() |
Tính năng 1: Cong Đặt bút ngay dưới dòng kẻ 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái). Khâu 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, đặt bút ở dòng 3, viết nét móc ngược đến gần nét cong khép, ở dòng 2, không dừng. Nét 3: Cong nhẹ ở phía dưới Từ điểm dừng bút nét 2, đưa tay lên viết một nét cong thấp (nhỏ) phía trên chữ a ở giữa dòng 3 và dòng 4. |
kiểm soát chất lượng
![]() |
Tính năng 1: Cong Đặt bút ngay dưới dòng kẻ 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái). Khâu 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút nét 1, đặt bút ở dòng kẻ 3, viết nét móc ngược phải gần nét cong kín, trên dòng kẻ 2 thì đừng. Cú đánh 3: Thẳng và nghiêng ngắn Từ điểm dừng của bút nét 2 đưa tay lên viết một nét xiên ngắn (trái). Cú 4: Xiên thẳng ngắn Nối đến nét 3 dưới, viết nét gạch chéo ngắn (bên phải) tạo gạch chéo phía trên chữ a, chính giữa nét dòng 3 và dòng 4. |
![]() |
Đá 1: Đá thả và đá ngược Đặt bút lên hàng 2, viết chuyển động xuôi (đầu mũi thiếu chạm vào dòng 6) nối với mũi móc ngược (phải) mũi móc cuối chạm vào dòng 1, kéo dài nét móc lại gần dòng 3 rồi trượt sang trái, đến dòng 3 trượt bút ngược sang phải, tạo một đường xoắn ốc nhỏ ở cuối nét móc; dừng bút đến gần vạch 3 . |
![]() |
Nét 1: Cong trái Đặt bút ngay dưới dòng 3, viết một nét cong về bên trái; ở khoảng giữa hàng 1 và hàng 2 thì dừng lại. |
kiểm soát chất lượng
![]() |
Tính năng 1: Cong Đặt bút ngay dưới dòng kẻ 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái). Khâu 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, đặt bút ở dòng 5 và viết một nét ngược (sang phải) ở gần nét cong kín; Khi đến vạch 2 thì dừng lại. |
![]() |
Chữ d thường có các đặc điểm sau: Dài 4 inch (5 đường ngang) Loại 2 nét 1. đột quỵ: Cong Đặt bút ngay dưới dòng kẻ 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái). Cuộc đình công 2: Móc ngược phải (tương tự chữ d) 3 bức ảnh: thẳng ngang ngắn Cách viết (nét 1 và 2 giống cách viết chữ d): Nét 1, đặt bút ngay dưới nét 3, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái). Nét 2, từ nét dừng bút. Đưa bút đến dòng 5 và viết nét móc ngược đến gần vòng khép kín, đến dòng 2 thì dừng lại. Từ đó dừng bút ở nét 2. Đưa bút sang dòng 4 và viết một nét ngắn ngang (nét trùng với dòng kẻ) tạo thành chữ d. |
Tải quy trình viết giấy tại đây!
Cho Ngọc Sơn (biên tập)
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết TIẾNG VIỆT DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !