Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập Toán 9

Rate this post

Mục lục ẩn

KỸ NĂNG CẦN BIẾT luôn mong muốn giúp các em có kiến thức vững chắc để vượt qua kì kiểm tra cuối cấp. Hơn thế nữa, từ những bài Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập Toán 9 các em dễ dàng học tốt hơn Toán ở THPT, các em có thể tự tin thi đạt kết quả tốt khi vào Đại học.

Hãy lưu lại bài viết để sử dụng khi cần thiết. Chúc các em luôn thành công!

I. Kiến thức phần Đại số

A. LÍ THUYẾT

1. Điều kiện để căn thức có nghĩa

\sqrt{A} có nghĩa khi A \geq 0

2. Các công thức biến đổi căn thức.

a. \quad \sqrt{A^{2}}=|A|
b. \quad \sqrt{A B}=\sqrt{A} \cdot \sqrt{B} \quad(A \geq 0 ; B \geq 0)
c. \quad \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} \quad(A \geq 0 ; B>0)
d. \quad \sqrt{A^{2} B}=|A| \sqrt{B} \quad(B \geq 0)
\begin{array}{lll}\text { e. } & A \sqrt{B}=\sqrt{A^{2} B} & (A \geq 0 ; B \geq 0)\end{array}
ê. \quad A \sqrt{B}=-\sqrt{A^{2} B} \quad(A<0 ; B \geq 0)
f. \quad \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{1}{|B|} \sqrt{A B} \quad(A B \geq 0 ; B \neq 0)
g. \quad \frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{A \sqrt{B}}{B} \quad(B>0)
h. \frac{C}{\sqrt{A} \pm B}=\frac{C(\sqrt{A} \mp B)}{A-B^{2}} \quad\left(A \geq 0 ; A \neq B^{2}\right)
i. \frac{C}{\sqrt{A} \pm \sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A} \mp \sqrt{B})}{A-B^{2}} \quad(A \geq 0 ; B \geq 0 ; A \neq B)

3. Hàm số  

– Tính chất:

  • Hàm số đồng biến trên R khi a > 0.
  • Hàm số nghịch biến trên R khi a < 0.

– Đồ thị: Đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm A(0;b); B(-b/a;0).

4. Hàm số 

– Tính chất:

  • Nếu a > 0 hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
  • Nếu a < 0 hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

– Đồ thị:

Đồ thị là một đường cong Parabol đi qua gốc toạ độ O(0;0).

  • Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành.
  • Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
Tham Khảo Thêm:  Hướng dẫn phụ huynh cách bắt giun kim ở bộ phận sinh dục nữ của trẻ

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

y=a x+b(d) và y=a^{\prime} x+b^{\prime}\left(d^{\prime}\right)

  • (d) và (d’) cắt nhau ⇔ a ≠ a’
  • (d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
  • (d) ≡ (d’) ⇔ a = a’ và b = b’

6. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường cong.

Xét đường thẳng y=a x+b(d) và y=a x^{2}(P)

  • (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm
  • (d) tiếp xúc với (P) tại một điểm
  • (d) và (P) không có điểm chung

7. Phương trình bậc hai.

Xét phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0(a \neq 0)

Công thức nghiệm

\Delta=b^{2}-4 a c

– Nếu Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2 a} ; x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2 a}

– Nếu \Delta=0: Phương trình có nghiệm kép :

x_{1}=x_{2}=\frac{-b}{2 a}

– Nếu \Delta<0: phương trình vô nghiệm

Công thức nghiệm thu gọn

\Delta^{\prime}=b^{\prime 2}-a c \text { vói } b=2 b^{\prime}

– Nếu \Delta^{\prime}>0:” width=”65″ height=”20″> Phương trình có 2 nghiệm</p>



<figure class=x_{1}=\frac{-b^{\prime}+\sqrt{\Delta}}{a} ; x_{2}=\frac{-b^{\prime}-\sqrt{\Delta}}{a}

– Nếu \Delta^{\prime}=0 phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=\frac{-b^{\prime}}{a}

– Nếu \Delta^{\prime}<0: Phương trình vô nghiệm

8. Hệ thức Viet và ứng dụng.

– Hệ thức Viet:

Nếu \mathrm{x}_{1}, \mathrm{x}_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai \mathrm{ax}^{2}+\mathrm{bx}+\mathrm{c}=0(\mathrm{a} \neq 0) thì

\left\{\begin{array}{l}
S=x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a} \\
P=x_{1} x_{2}=\frac{c}{a}
\end{array}\right.

– Một số ứng dụng:

+ Tìm hai số u và v biết u + v = S; u.v = P ta giải phương trình: x^{2}-S x+P=0

(Điều kiện S2– 4P ≥ 0)

+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai a^{2}+b x+c=0$ (a\neq0)

Nếu a +b+c=0 thì phương trình có hai nghiệm \mathrm{x}_{1}=1 ; \mathrm{x}_{2}=\frac{c}{a}

Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm:  \mathrm{x}_{1}=-1 ; \mathrm{x}_{2}=-\frac{c}{a}

9. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình

Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình

Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra các nghiệm của phương trình hoặc hệ phương trình nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

Bài toán: Rút gọn biểu thức A

Để rút gọn biểu thức A ta thực hiện các bước sau:

– Quy đồng mẫu thức (nếu có)

– Đưa bớt thừa số ra ngoài căn thức (nếu có)

– Trục căn thức ở mẫu (nếu có)

– Thực hiện các phép tính: luỹ thừa, khai căn, nhân chia….

Cộng trừ các số hạng đồng dạng.

Dạng 2: Bài toán tính toán

Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức A.

– Tính A mà không có điều kiện kèm theo đồng nghĩa với bài toán Rút gọn biểu thức A

Bài toán 2: Tính giá trị của biểu thức A(x) biết x = a

Cách giải:

– Rút gọn biểu thức A(x).

Thay x = a vào biểu thức rút gọn.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Bài toán: Chứng minh đẳng thức A = B

Một số phương pháp chứng minh:

– Phương pháp 1: Dựa vào định nghĩa.

A = B ⇔ A – B = 0

– Phương pháp 2: Biến đổi trực tiếp.

A = A1 = A2 = … = B

– Phương pháp 3: Phương pháp so sánh.

– Phương pháp 4: Phương pháp tương đương.

A = B ⇔ A’ = B’ ⇔ A” = B” ⇔ …… ⇔ (*) (*) đúng do đó A = B

– Phương pháp 5: Phương pháp sử dụng giả thiết.

– Phương pháp 6: Phương pháp quy nạp.

Phương pháp 7: Phương pháp dùng biểu thức phụ.

Dạng 4: Chứng minh bất đẳng thức

Bài toán: Chứng minh bất đẳng thức A > B

Một số bất đẳng thức quan trọng:

Bất đẳng thức Cosi:

\frac{a_{1}+a_{2}+a_{3}+\ldots+a_{n}}{n} \geq \sqrt[n]{a_{1} \cdot a_{2} \cdot a_{3} \ldots a_{n}} \text { (vói } \left.a_{1} \cdot a_{2} \cdot a_{3} \ldots a_{n} \geq 0\right)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

a_{1}=a_{2}=a_{3}=\ldots=a_{n}

Bất đẳng thức BunhiaCôpxki: a _{1} ; \mathrm{a}_{2} ; \mathrm{a}_{3} ; \ldots ; \mathrm{an} ; \mathrm{b}_{1} ; \mathrm{b}_{2} ; \mathrm{b}_{3} ; \ldots bn

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

\frac{a_{1}}{b_{1}}=\frac{a_{2}}{b_{2}}=\frac{a_{3}}{b_{3}}=\ldots=\frac{a_{n}}{b_{n}}

Dạng 5: Bài toán liên quan đến phương trình bậc 2

Bài toán 1: giải các phương trình bậc 2: ax+ bx + 2

– Các phương pháp giải:

– Phương pháp 1 : Phân tích đưa về phương trình tích.

Tham Khảo Thêm:  KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN

– Phương pháp 2: Dùng kiến thức về căn bậc hai

\mathrm{x}^{2}=\mathrm{a} \rightarrow \mathrm{x}=\pm \sqrt{a}

– Phương pháp 3: Dùng công thức nghiệm Ta có \Delta=b^{2}-4 a c

+ Nếu \Delta>0″ width=”50″ height=”17″>: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:</p>



<figure class=x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2 a} ; x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2 a}

+ Nếu \Delta=0 : Phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=\frac{-b}{2 a}

+ Nếu \Delta<0 : Phương trình vô nghiệm

– Phương pháp 4: Dùng công thức nghiệm thu gọn Ta có \Delta^{\prime}=\mathbf{b}^{\prime 2}- ac với \mathbf{b}=2 \mathbf{b}^{\prime}

+ Nếu \Delta^{\prime}>0″ width=”55″ height=”19″> : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:</p>



<figure class=x_{1}=\frac{-b^{\prime}+\sqrt{\Delta^{\prime}}}{a} ; x_{2}=\frac{-b^{\prime}-\sqrt{\Delta}}{a}

+ Nếu \Delta^{\prime}=0: Phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=\frac{-b^{\prime}}{a}

+ Nếu \Delta^{\prime}<0 : Phương trình vô nghiệm

– Phương pháp 5: Nhầm nghiệm nhờ định lí Vi-et. Nếu \mathrm{x}_{1}, \mathrm{x}_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai \mathrm{ax}^{2}+\mathrm{bx}+\mathrm{c}=0(\mathrm{a} \neq 0) thì:

\left\{\begin{array}{l}

x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a} \\

x_{1} \cdot x_{2}=\frac{c}{a}

\end{array}\right.

Chú ý: Nếu a, c trái dấu túc là a.c <0 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

Bài toán 2:

– Xét hệ số a: Có thể có 2 khả năng

a. Trường hợp \mathrm{a}=0 với vài giá trị nào đó của m. Giả sử \mathrm{a}=0 \Leftrightarrow \mathrm{m}=\mathrm{m}_{0} ta có:

(*) trở thành phương trình bậc nhất ax +\mathrm{c}=0(* *)

+ Nếu \mathrm{b} \neq 0 với \mathrm{m}=\mathrm{m}_{0}:(* *) có một nghiệm \mathrm{x}=-\mathrm{c} / \mathrm{b}

+ Nếu \mathrm{b}=0 và c =0 với \mathrm{m}=\mathrm{m}_{0}:\left({ }^{* *}\right) vô định \Leftrightarrow\left({ }^{*}\right) vô định

+ Nếu \mathrm{b}=0 và \mathrm{c} \neq 0vói \mathrm{m}=\mathrm{m}_{0}:(* *) vô nghiệm \Leftrightarrow\left({ }^{*}\right) vô nghiệm

b. Trường hợp \mathrm{a} \neq 0 : Tính \Delta hoặc \Delta^{\prime} +\operatorname{Tinh} \Delta=\mathrm{b}^{2}-4 \mathrm{ac}

Nếu \Delta>0″ width=”50″ height=”17″> : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:</p>



<figure class=x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2 a} ; x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2 a}

Nếu \Delta=0: Phương trình có nghiệm kép :x_{1}=x_{2}=\frac{-b}{2 a} Nếu \Delta<0 : Phương trình vô nghiệm + Tính \Delta^{\prime}=\mathrm{b}^{\prime 2}-\mathrm{ac} với \mathrm{b}=2 \mathrm{~b}^{\prime}

Nếu \Delta^{\prime}>0″ width=”55″ height=”19″> : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:</p>



<figure class=x_{1}=\frac{-b^{\prime}+\sqrt{\Delta}}{a} ; x_{2}=\frac{-b^{\prime}-\sqrt{\Delta}}{a}

Nếu \Delta^{\prime}=0: Phương trình có nghiệm kép: x_{1}=x_{2}=\frac{-b}{a} Nếu \Delta^{\prime}<0: Phương trình vô nghiệm Ghi tóm tắt phần biện luận trên.

Bài toán 3: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai \mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b} \mathbf{x}+\mathbf{c}=\mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m) có nghiệm. Có hai khả năng để phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0 có nghiệm:

1. Hoặc \mathrm{a}=0, \mathrm{~b} \neq 0

2. Hoặc \mathrm{a} \neq 0, \Delta \geq 0 hoặc \Delta^{\prime} \geq 0

Tập hợp các giá trị m là toàn bộ các giá trị m thoả mãn điều kiện 1 hoặc điều kiện 2 .

Điều kiện có hai nghiệm phân biệt \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta>0\end{array}\right.” width=”69″ height=”48″> hoặc <img decoding= (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 1 nghiệm. Q Điều kiện có một nghiệm:

\left\{\begin{array} { l }
{ a = 0 } \\
{ b \neq 0 }
\end{array} \text { hoặc } \left\{\begin{array} { l }
{ a \neq 0 } \\
{ \Delta = 0 }
\end{array} \text { hoặc } \left\{\begin{array}{l}
a \neq 0 \\
\Delta=0
\end{array}\right.\right.\right.

Bài toán 6: Tìm điều kiện của tham số \mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b}

\mathbf{x}+\mathbf{c}=\mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m) có nghiệm kép.

Điều kiện có nghiệm kép: \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta=0\end{array}\right. hoặc \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta=0\end{array}\right.

Bài toán 7: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai \mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b x}+\mathbf{c}=\mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) vô nghiệm.

– Điều kiện có một nghiệm:\left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta<0\end{array}\right. hoặc \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta<0\end{array}\right.

Bài toán 8: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai \mathrm{ax}^{2}+\mathbf{b} \mathbf{x}+\mathrm{c}=\mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 1 nghiệm.

– Điều kiện có một nghiệm: \left\{\begin{array}{l}a=0 \\ b \neq 0\end{array}\right. hoặc \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta=0\end{array}\right. hoặc \left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta=0\end{array}\right.

– Điều kiện có hai nghiệm cùng dấu:\left\{\begin{array}{l}\Delta \geq 0 \\ P=\frac{c}{a}>0\end{array}\right.” width=”106″ height=”51″> hoặc <img decoding= (a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 2 nghiệm dương.

Điều kiện có hai nghiệm dương: \quad\left\{\begin{array}{l}\Delta \geq 0 \\ P=\frac{c}{a}>0 \\ S=-\frac{b}{a}>0\end{array}\right.” width=”140″ height=”81″> hoặc <img decoding= (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 2 nghiệm âm. – Điều kiện có hai nghiệm âm:

\left\{\begin{array} { l }

{ \Delta \geq 0 } \\

{ P = \frac { c } { a } > 0 } \\

{ S = - \frac { b } { a } < 0 }

\end{array} \text { hoặc } \left\{\begin{array}{l}

\Delta^{\prime} \geq 0 \\

P=\frac{c}{a}>0 \\

S=-\frac{b}{a}<0

\end{array}\right.\right.

Bài toán 12: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai \overline{\mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b x}+\mathbf{c}}=\mathbf{0}(a, b, c phụ thuộc tham số m) có \mathbf{2} nghiệm trái dấu. Điều kiện có hai nghiệm trái dấu:

P<0 hoặc a và c trái dấu.

Bài toán 13: Tìm điểu kiện của tham số m để phương trình bậc hai \overline{\mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b x}+\mathbf{c}}=\mathbf{0}\left({ }^{*}\right) ( a, b, c phu thuộc tham số m ) có một nghiệm \mathbf{x}=\mathbf{x}_{1}. – Cách giải:

– Thay x=x_{1} vào phương trình\left(^{*}\right) ta có: a x_{1}{ }^{2}+b x_{1}+c=0 \rightarrow m

– Thay giá trị của m vào (*) \rightarrow \mathrm{x}_{1}, \mathrm{x}_{2}

– Hoặc tính \mathrm{x}_{2}=\mathrm{S}-\mathrm{x}_{1} hoặc \mathrm{x}_{2}=\frac{P}{x_{1}}

Bài toán 14: Tìm điều kiện của tham :

\mathbf{a x}^{2}+\mathbf{b x}+\mathbf{c}=\mathbf{0}(a, b, c phu thuộc tham sô m) có \mathbf{2} nghiệm \mathbf{x}_{1}, \mathbf{x}_{2} thoả mãn các điều kiện:

a. \alpha x_{1}+\beta x_{2}=\gamma
b. x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=k
c. \frac{1}{x_{1}}+\frac{1}{x_{2}}=n
d. x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \geq h
e. x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=t

Điều kiện chung: \Delta \geq 0 hoặc \Delta^{\prime} \geq 0\left(^{*}\right)

Theo định lí Viet ta có:

\left\{\begin{array}{l}
x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a}=S(1) \\
x_{1} \cdot x_{2}=\frac{c}{a}=P
\end{array}\right.

a. Trường hợp:\alpha x_{1}+\beta x_{2}=\gamma

Giải hệ \left\{\begin{array}{l}x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a} \\ \alpha x_{1}+\beta x_{2}=\gamma\end{array} \longrightarrow \mathrm{x}_{1}, \mathrm{x}_{2}\right.

Thay \mathrm{x}_{1}, \mathrm{x}_{2}vào (2)

Chọn các giá trị của m thoả mãn (*)

b. Trường hợp: x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=k \leftrightarrow\left(x_{1}+x_{2}\right)^{2}-2 x_{1} x_{2}=k

Thay \mathrm{x}_{1}+\mathrm{x}_{2}=\mathrm{S}=\frac{-b}{a} và \mathrm{x}_{1} \cdot \mathrm{x}_{2}=\mathrm{P}=\frac{c}{a} vào ta có: \mathrm{S}^{2}-2 \mathrm{P}=\mathrm{k} \rightarrow Tìm được giá trị của m thoả mãn (*)

Tham Khảo Thêm:  2023 Shindo Life Codes Wiki[UPDATE](NEW)

c. Trường hợp: \frac{1}{x_{1}}+\frac{1}{x_{2}}=n \leftrightarrow x_{1}+x_{2}=n x_{1}, x_{2} \leftrightarrow-b=n c

…………….

II. Kiến thức phần Hình học

1. Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

+ Hệ thức lượng trong tam giác vuông:

+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn

+ Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông:

b = a.sinB = a.cosC

b = c.cotB = c.cotC

c = a.sinC = a.cosB

c = b.tanC = b.cotB

2. Chương 2, 3: Đường tròn và góc với đường tròn

* Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: trong một đường tròn:

+ Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy

+ Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy

* Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

* Liên hệ giữa cung và dây: trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+ Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau

+ Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau

+ Cung lớn hơn căng dây lớn hơn

+ Dây lớn hơn căng cung lớn hơn

* Tiếp tuyến của đường tròn

+ Tính chất của tiếp tuyến: tiếp tuyến vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm

+ Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến

– Đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung

+ Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính

+ Đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó

+ Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau: nếu MA, MB là hai tiếp tuyến cắt nhau thì:

– MA = MB

– MO là phân gác của góc AMB và OM là phân giác của góc AOB với O là tâm của đường tròn

* Góc với đường tròn

+ Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau

+ Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

+ Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau

+ Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90 có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung

+ Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và ngược lại góc vuông nội tiếp thừ chắn nửa đường tròn

+ Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

* Với C là độ dài đường tròn, R là bán kính, l là độ dài cung thì:

+ Độ dài đường tròn: C = 2\pi R

+ Độ dài cung tròn: l = \frac{{\pi R{n^0}}}{{{{180}^0}}}

+ Diện tích hình tròn: S = \pi {R^2}

+ Diện tích hình quạt tròn: S = \frac{{\pi {R^2}{n^0}}}{{{{360}^0}}}

3. Chương 4: Hình trụ, hình nón, hình cầu

* Với h là chiều cao và l là đường sinh thì:

+ Diện tích xung quanh của hình trụ: {S_{xq}} = 2\pi R.h

+ Diện tích toàn phần hình trụ: {S_{tp}} = 2\pi R.h + 2\pi {R^2}

+ Thể tích của hình trụ: V = S.h + \pi {R^2}h

+ Diện tích xung quanh của hình nón: {S_{xq}} = \pi Rl

+ Diện tích toàn phần hình nón: {S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}

+ Thể tích hình nón: V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h

Ngọc Sơn (chia sẻ)/ Nguồn: download.vn



Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập Toán 9 . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Định mức giờ chuẩn giảng dạy với giảng viên đào tạo, bồi dưỡng…

Thông tư 03/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định thời giờ làm việc, định mức giờ dạy và định mức giờ giảng đối với giảng viên trong…

Vô Vàng hay Vô Vàn mới chính xác? 

Có rất nhiều từ và cụm từ mà nhiều người thắc mắc, tìm kiếm câu trả lời trên Internet hoặc tra từ điển để xem từ nào…

Địa điểm Tập kết ra Bắc năm 1954 tại Cao Lãnh là Di tích Quốc gia

“Điểm tập kết quân ra Bắc năm 1954 tại Cao Lãnh” – nơi đưa đón hàng vạn bộ đội, cán bộ, học sinh, sinh viên tình nguyện……

Quy định mới về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo …

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT công bố quy chế…

Buổi họp phụ huynh … và những giọt nước mắt ‘không tính trước’

Buổi họp phụ huynh cuối năm của lớp 7D đã trôi qua được gần 1 tuần nhưng đối với cô chủ nhiệm Đoàn Thị Trang, cảm giác…

DI SẢN VÀ NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC Ở HUẾ

Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và nhiều nơi hiện là di sản thế giới. Rất tự hào về Việt Nam! Vậy Việt Nam…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *